Thượng tinh
Tên Huyệt:
Huyệt ở phía trên (thượng) đầu, được coi như 1 vị sao (tinh), vì vậy gọi là Thượng Tinh (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Minh Đường, Qủy Đường, Thần Đường, Tư Đường.
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 23 của mạch Đốc.
Vị Trí:
Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bá Hội và Ấn Đường.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, chảy nước mũi, chảy máu cam, điên cuồng, mắt đo?, đau.
Phối Huyệt:
1. Phối Não Hộ (Đ.17) + Phong Trì (Đ.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mặt sưng đo?, đau (Thiên Kim Phương).
2. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thừa Quang (Bàng quang.6) + Tín Hội (Đốc.22) trị mũi nghẹt không ngư?i thấy mùi (Tư SinhKinh).
3. Phối Não Hộ (Đ.17) trị cận thị, viễn thị (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Can Du (Bàng quang.18) trị khóe mắt đau, đo?, ngứa (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bàng quang.10) trị chóng mặt (Châm Cứu Tụ Anh).
6. Phối Hãm Cốc (Vi.43) + Khâu Khư (Đ.40) trị sốt rét (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu nhức (Châm Cứu Đại Thành),
8. Phối Nhân Trung (Đốc.26) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy mũi nước trong (Châm Cứu Đại Thành).
9. Phối Hòa Liêu (Đại trường.19) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Ngũ Xứ (Bàng quang.5) trị mũi nghẹt không ngửi thấy mùi thơm (Châm Cứu Đại Thành).
10. Phối Bá Lao + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Phong Phủ (Đốc.16) trị chảy máu cam không cầm (Châm Cứu Đại Thành).
11. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt sưng đỏ đau (Nho Môn Sự Thân).
12. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Sai (Bàng quang.4) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Thần Cứu Kinh Luân).
13. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) đều châm ra máu, trị quáng gà (Y Học Cương Mục).
14. Phối Á Môn (Đốc.15) + Chiếu Hải (Th.6) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nội Đình (Vi.44) + Phong Phủ (Đốc.16) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị chảy máu cam (Y Học Cương Mục).
15. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Địa Ngũ Hội (Đ.42) + Quang Minh (Đ.37) + Thần Đình (Đốc.24) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tín Hội (Đốc.22) trị mắt đột nhiên sưng đau (Y Học Cương Mục).
16. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị tỵ uyên [xoang mũi viêm] (Tục Danh Y Loại Án).
17. Phối Cự Liêu (Vi.3) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Dũ (Tam tiêu.16) + Y Hy (Bàng quang.45) trị đầu mặt sưng phù (Châm Cứu Toàn Thư).
18. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Bàng quang.20) + Tố Liêu (Đốc.25) trị mũi viêm, mũi chảy máu (Châm Cứu Học Giản Biên).
19. Phối Bá Hội (Đốc.20) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
20. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Thái Xung (C.3) trị mũi nghẹt, trĩ mũi, xoang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
21. Phối Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy máu cam (Châm Cứu Học Thượng Hải).
22. Phối Nghênh Hương (Đại trường.20) + Tố Liêu (Đốc.15) trị chảy nước mũi trong (Châm Cứu Học Thượng Hải).
23. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
24. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đại trường.20) trị mũi sưng, có nhọt (Trung Hoa Châm Cứu Học).
25. Phối A thị huyệt + Đầu Duy (Vi.8) + Hợp Cốc (Đại trường.4) trị trước đầu đau (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
Châm Cứu:
Châm luồn kim dưới da sâu 0, 2 – 0, 5 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú: Không nên châm vào xương. Không cứu nhiều vì có thể làm cho Hoả bốc lên đầu gây mờ mắt (Minh Đường)
Tham Khảo:
Thiên ‘Thích Ngược’ ghi: ‘Bệnh ngược… nếu trước đầu nhức, chân đi khó khăn: nên châm trên đầu (huyệt Thượng Tinh và Bá Hội) với 2 bên trán, khoảng giữa 2 lông mày (huyệt Toàn Trúc) trước, châm ra máu…” (Tố Vấn 36, 25).
Xem thêm: Các huyệt trên Mạch đốc