HUYỆT: Thượng Liêm Tuyền
HÌNH ẢNH
XUẤT XỨ
Thường Dụng Tân Y Liệu Pháp Thủ Sách.
VỊ TRÍ
Ngay chính giữa dưới hàm, nơi chỗ sũng giữa bờ hàm dưới và xương lưỡi.
ĐẶC TÍNH
Kỳ Huyệt.
CHỦ TRỊ
Trị nói không rõ, câm, chảy nước miếng, xoang miệng viêm, họng viêm cấp tính.
CHÂM CỨU
Châm xiên, hướng tới phía gốc lưỡi sâu 1 – 1,5 thốn, hoặc luồn kim dưới da, châm xiên qua phải hoặc trái sâu 1 – 1,5 thốn.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Địa Thương (Vi.4) + Thừa Tương (Nh.24) trị chảy nước miếng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
2.Phối Á Môn (Đc.13) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị nói không rõ (Châm Cứu Học Thượng Hải).
3.Phối Á Môn (Đc.13) + Tăng Âm trị chứng mất tiếng sau khi bị uốn ván (Châm Cứu Học Thượng Hải).
4.Phối Bàng Liêm Tuyền + Hợp Cốc (Đtr.4) trị mất tiếng do Hysteria (Châm Cứu Học Thượng Hải).
GHI CHÚ
• Châm đắc khí có cảm giác căng tức vùng gốc lưỡi họng.