Huyệt Giáp Xa

HUYỆT: Giáp Xa

HÌNH ẢNH

TÊN HUYỆT

Huyệt ở vị trí góc hàm (giáp), 2 hàm có hình dạng như cái xe (xa) ngày xưa. Xa còn có nghĩa là hàm răng, vì vậy gọi là Giáp Xa.

TÊN KHÁC

Cơ Quan, Khúc Nha, Quỷ Sàng.

XUẤT XỨ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10).

VỊ TRÍ

Cắn chặt răng lại, huyệt ở trước góc hàm và ở trên bờ dưới xương hàm dưới một khoát ngón tay, đè vào chỗ lõm có cảm giác ê tức.

ĐẶC TÍNH

• Huyệt thứ 6 của kinh Vị.

• Một trong Thập Tam Qủy Huyệt (Quỷ Sàng) dùng trị bệnh tâm thần.

TÁC DỤNG

Sơ phong, hoạt lạc, lợi răng khớp.

CHỦ TRỊ

Trị răng đau, mặt liệt, cơ nhai co rút, khớp hàm dưới viêm, tuyến mang tai viêm.

CHÂM CỨU

Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn hoặc xiên tới huyệt Địa Thương (trị mặt liệt), hoặc hướng mũi kim lên trên (trị cơ nhai bị co rút) hoặc hướng mũi kim về phía răng đau (trị răng đau), ôn cứu 5 – 10 phút.

GIẢI PHẪU

• Dưới da là cơ cắn, xương hàm dưới.

• Thần kinh vận động cơ là nhánh thần kinh sọ não số V.

• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V.



PHỐI HỢP HUYỆT

1.Phối Địa Thương (Vi 4) trị mắt lệch, miệng méo (Châm Cứu Tụ Anh).

2.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Thừa Tương (Nh 24) trị miệng cắn chặt (Châm Cứu Đại Thành).

3.Phối Địa Thương (Vi 4) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Thính Hội (Đ 2) + Thủy Câu (Đc 26) + Thừa Tương (Nh 24) trị mắt lệch, miệng méo (Loại Kinh Đồ Dực).

4.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Thừa Tương (Nh 24) trị cấm khẩu (Loại Kinh Đồ Dực)

5.Phối Nhân Trung (Đc 26) bị trúng phong miệng sùi bọt (Thắng Ngọc Ca)

6.Phối Dũng Tuyền (Th 1) + Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Nhị Gian (Đtr 2) + Nội Đình (Vi 44) trị răng đau do hỏa (Trung Hoa Châm Cứu Học)

7.Phối Ế Phong (Ttu 17) + Hợp Cốc (Đtr 4) trị amidal viêm cấp, quai bị (Châm Cứu Học Thượng Hải).

8.Phối Hạ Quan (Vi 7) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Nha Thống + Nội Đình (Vi 44) trị răng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

9.Phối Địa Thương (Vi 4) + Tinh Minh (Bq.1) trị liệt mặt, dây thần kinh VII ngoại biên liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

10.Phối Đại Nghênh (Vi 5) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Thừa Tương (Nh 24) trị tủy răng viêm, nha chu viêm (Châm Cứu Học Thủ Sách).

THAM KHẢO

• “Hàm (má) bị đau, châm kinh thủ Dương Minh [Thương Dương], châm xuất huyết chỗ có thịnh mạch [tức là huyệt Giáp Xa] (Linh Khu 26, 16).

• “Giáp Xa và Hạ Quan (Vi 7) có tác dụng khác nhau: Giáp Xa thiên về trị bệnh ở khớp hàm, răng hàm dưới, thần kinh hàm dưới. Hạ Quan thiên về trị bệnh ở khớp hàm dưới, răng hàm trên, thần kinh hàm trên” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Comments
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận