HUYỆT: Đồng Tử Liêu
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) con ngươi (đồng tử) vì vậy gọi là Đồng Tử Liêu.
TÊN KHÁC
Hậu Khúc, Ngư Vĩ, Thạch Khúc, Thái Dương, Tiền Quan.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Cách góc ngoài mắt 0,5 thốn, chỗ lõm sát ngoài đường khớp của mỏm ngoài ổ mắt.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 1 của kinh Đởm.
• Nhận hai mạch phụ từ kinh chính Thủ Thiếu Dương và Thủ Thái Dương.
TÁC DỤNG
Khu phong, tiết nhiệt, chỉ thống, minh mục.
CHỦ TRỊ
Trị đầu đau, liệt mặt, các bệnh về mắt.
CHÂM CỨU
Châm xiên dưới da 0,3 – 0,5 thốn, hướng mũi kim tới huyệt Thái Dương. Ôn cứu 3 – 5 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là bờ ngoài và các bó phụ của cơ vòng miệng, cơ thái dương, chỗ tiếp khớp của xương gò má, xương trán và xương thái dương.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt để nhánh dây thần kinh sọ não số V.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Khâu Khư (Đ 40) trị mắt có mộng thịt (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Lâm Khấp (Đ 41) + Tinh Minh (Bq 1) trị mắt bị nội chướng (Châm cứu Đại Thành).
3.Phối Thiếu Trạch (Ttr.1) trị vú sưng (Loại Kinh Đồ Dực).
4.Phối Dưỡng Lão (Ttr.6) + Tinh Minh (Bq 1) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị quáng gà (Châm cứu Học Giản Biên).
5.Phối Can Du (Bq 18) + Dương Bạch (Đ 14) trị chảy nước mắt (Châm cứu Học Thượng Hải).
6.Phối Thái Xung (C.3) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị vú sưng (Châm cứu Học Thượng Hải).
7.Phối Hợp Cốc (Đtr 4) + Thượng Minh trị mắt lé (lác) (Châm cứu Học Thượng Hải).
8.Phối Dương Phụ (Đ 37)ï + Phong Trì (Đ 20) + Toàn Trúc (Đtr 2) trị đầu đau (Châm cứu Học Thượng Hải).