Viêm phần phụ là viêm nội tạng sinh dục nữ trong khung chậu gồm ống dẫn trứng, buồng trứng và các tổ chức liên kết ở khung chậu.
Trên lâm sàng được chia là 2 loại: viêm phần phụ cấp tính và viêm phần phụ mạn tính.
Cần chẩn đoán phân biệt viêm phần phụ cấp tính với bệnh viêm ruột thừa, chửa ngoài dạ con, sỏi niêu quản.
VIÊM PHẦN PHỤ CẤP TÍNH
Y học cổ truyền cho rằng thấp nhiệt ở hạ tiêu.
Triệu chứng: hơi sợ lạnh, sốt, có mồ hôi, đau vùng hạ vị, cự án, ra khí hư vàng như mủ, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt trừ thấp, giải độc hoạt huyết.
Bài thuốc: | |||
Hoàng bá | 12g | Sa tiền tử | 12g |
Hoàng liên | 12g | Tỳ giải | 16g |
Liên kiều | 16g | Uất kim | 8g |
Đại hoàng | 4g | Tam lăng | 8g |
VIÊM PHẦN PHỤ MẠN TÍNH
Triệu chứng: vùng hạ vị hai bên sườn đau như châm, có khối u, rêu lưỡi trắng dày, mạch huyền tế, lưng đau.
Phương pháp chữa: lý khí hoạt huyết là chính.
Bài thuốc:
Bài 1:
Hạt quýt | 8g | Ngưu tất | 12g |
Hạt vải | 8g | Xuyên luyện tử | 8g |
Đan sâm | 12g | Tam lăng | 8g |
Hương phụ | 8g | Nga truật | 8g |
Bài 2: Quất hạch hoàn gia | giảm | ||
Quất hạch (hạt quất) | 12g | Đan sâm | 12g |
Lệ chi hạch (hạt vải) | 12g | Xích thược | 12g |
Thiên tiên đẳng | Ỉ2g | Xuyên luyện tử | 12g |
Hương phụ | 12g | Huyền hồ | 12g |
Nếu có khối u: thêm Đào nhân 12g, Hồng hoa 8g, Tam lăng 12g, Nga truật 12g.
Nếu có đau bụng: thêm Nhũ hương 4g.
CHỮA VIÊM PHẦN PHỤ BẰNG CHÂM CỨU VÀ NHĨ CHÂM
Châm cứu: châm các huyệt Khí hải, Quy lai, Tam âm giao, Thứ liêu. Cấp tính có sốt cao thêm huyệt Đại chuỳ, Khúc trì.
Nôn mửa thêm Nội quan.
Mạn tính có thể cứu ở vùng hạ vị.
Nhĩ châm: châm các vị trí Tử cung, Buồng trứng, Tuyến nội tiết.