ĐIỆN MÃNG CHÂM ĐIỀU TRỊ HỘI CHÚNG TIỀN ĐÌNH
1. ĐẠI CƯƠNG
• Hội chứng tiền đình là bệnh lý thường gặp ở nhiều lứa tuổi, nhưng hay gặp nhất ở lứa tuổi trung niên trở lên. Bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau như: cao huyết áp, xơ cứng động mạch, thoái hóa đốt sống cổ, bệnh lý ở tai trong, bệnh ở não…
• Theo Y học cổ truyền, hội chứng tiền đình thuộc phạm vi chứng huyễn vựng.
2. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các bệnh nhân có triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau đầu, ngủ ít, mơ màng…
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Bệnh nhân đang có thai.
– Có triệu chứng của bệnh ngoại khoa ( u não, áp xe não.)
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện: Bác sỹ , y sỹ , lương y đã được đào tạo về châm cứu.
4.2. Phương tiện
• Máy điện châm hai tần số bổ, tả.
• Kim châm cứu vô khuẩn, loại: 8-10-12-15 cm, dùng ri êng cho từng người bệnh.
• Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70 độ.
4.3. Người bệnh
• Được tư vấn, giải thích trước khi vào điều trị.
• Tư thế người bệnh nằm ngửa, gối cao hoặc ngồi.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Phác đồ huyệt
Bách hội | Thượng tinh | Thái dương |
Đồng tử liêu | Phong trì | |
Trung đô | Túc tam lý | Tam âm giao |
Huyết hải | Thượng cự hư | Nội quan |
Thái xung | Hành gian | Can du |
Thận du | Hợp cốc | Lao cung |
Châm tả | ||
Bách hội xuyên Thượng tinh | Thái dương xuyên Đồng tử liêu | |
Phong trì xuyên phong trì | Hợp cốc xuyên Lao cung | |
Châm bổ | ||
Tam âm giao xuyên Trung đô | Huyết hải xuyên Âm liêm | |
Túc tam lý xuyên Thượng cự hư | Can du xuyên Thận du |
5.2. Thủ thuật :
Bước 1: Xác định và sát khuẩn da vùng huyệt
Bước 2: Châm kim vào huyệt theo các thì sau:
• Thì 1: Tay trái dùng ngón tay cái và ng ón trỏ ấn, căng da vùng huyệt; Tay phải châm kim nhanh qua da vùng huyệt.
• Thì 2: Đẩy kim từ từ theo huyệt đạo, kích thích kim cho đến khi đạt “Đắc khí” (bệnh nhân có cảm giác căng, tức, nặng vừa phả , không đau ở vùng huyệt vừa châm kim, thầy thuốc cảm giác kim mút chặt tại vị trí huyệt).
Bước 3: Kích thích huyệt bằng máy điện châm. Nối cặp dây của máy điện châm với kim đã châm vào huyệt theo tần số bổ – tả của máy điện châm:
• Tần số (đặt tần số cố định): Tần số tả từ 5 – 10Hz, Tần số bổ từ 1 – 3Hz.
• Cường độ: nâng dần cường độ từ 0 đến 150 microAmpe (tuỳ theo mức chịu đựng của người bệnh).
• Thời gian: 20- 30 phút cho một lần điện mãng châm.
Bước 4: Rút kim, sát khuẩn da vùng huyệt vừa châm.
5.3. Liệu trình điều trị
• Điện mãng châm ngày một lần
• Một liệu trình điều trị từ 15 – 30 lần.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
6.1. Theo dõi
Theo dõi tại chỗ và toàn thân
6.2. Xử trí tai biến
• Vựng châm: Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
==> Xử trí: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
• Chảy máu khi rút kim: dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.