Adrim
Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide
Thành phần
Doxorubicin hydrochloride.
Chỉ định
Bạch cầu cấp nguyên bào dòng lympho và dòng tủy. U lympho ác tính thể Hodgkins và non-Hodgkins.
Ung thư biểu mô vú, phổi, dạ dày, bàng quang, tuyến giáp, buồng trứng, cổ tử cung, nội mạc tử cung, tinh hoàn, tuyến tiền liệt.
Sarcoma xương và phần mềm.
U nguyên bào thần kinh và u Wilm.
Liều dùng
60 – 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 1 lần cách nhau 3 tuần.
Phác đồ thay thế (làm giảm tỉ lệ suy tim ứ máu): 20 mg/m2 hàng tuần.
Có thể 20 – 30 mg/m2 hàng ngày trong 3 ngày, cứ sau 3 – 4 tuần lặp lại.
Giảm liều ở bệnh nhân dự trữ tủy không đầy đủ do tuổi già, hoặc điều trị trước đó, hoặc thâm nhiễm tân sản tủy.
Nếu bilirubin huyết thanh 12 – 30 mg/mL: giảm 50% liều, ≥ 30 mg/mL: giảm 75% liều.
Không tăng liều khi dùng đường tĩnh mạch quá 550 mg/m2.
Bệnh nhân đã chiếu xạ vùng ngực hoặc dùng các thuốc khác có độc cho tim: tổng liều khoảng 450 mg/m2 là thích hợp.
Cách dùng
Có thể truyền nhỏ giọt tĩnh mạch chậm với dung dịch NaCl 0.9% hoặc Dextrose 5%.
Không nên tiêm hết cả liều < 3 - 5 phút.
Khi kết hợp thuốc hóa trị liệu chống tân sản khác, không để các thuốc trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm.
Chống chỉ định
Bệnh nhân đã rõ là ức chế tủy do hóa trị/tia xạ trước đó, đã dùng liều tích lũy anthracycline, có bệnh tim trước đó.
Quá mẫn với hydroxybenzoate.
Thận trọng
Phụ nữ có thai.
Ngừng cho con bú trong khi đang điều trị.
Bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc bất kỳ bệnh tim đáng kể nào từ trước.
Bệnh nhân suy gan.
Tổng liều Adrim dùng cho bệnh nhân nên tính đến cả các liệu pháp dùng các hợp chất có liên quan trước đó hoặc đồng thời.
Theo dõi huyết học liên tục.
Adrim làm tăng độc tính liệu pháp chống ung thư khác hoặc liệu pháp chiếu xạ trên cơ tim, niêm mạc, da và gan; làm nặng thêm viêm bàng quang chảy máu do cyclophosphamide và tăng độc tính trên gan của 6-mercaptopurine.
Không trộn lẫn thuốc với Heparin.
Phản ứng phụ
Ức chế tủy. Độc tính trên tim. Rụng tóc.
Tăng sắc tố gốc móng, tăng nếp nhăn da.
Buồn nôn và nôn cấp.
Viêm niêm mạc miệng và thực quản.
Chán ăn, tiêu chảy. Xơ hóa tĩnh mạch.
Lặp lại các biểu hiện khi điều trị tia xạ ở bệnh nhân trước đó đã chiếu xạ.
Phản ứng quá mẫn/phản vệ.
Nước tiểu có màu đỏ.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan.
Cyclosporin. Digoxin.
Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin
Trình bày và đóng gói
Thuốc tiêm.
Nhà sản xuất
Fresenius Kabi.
Series bài viết: Thuốc gốc và biệt dược theo vần A