Sau khi đẻ hoặc sau đẻ nhiều lần, sản phụ đái nhiều, đái són hoặc không tự chủ do trương lực của cơ thắt bàng quang bị giảm sút.
Đông y cho rằng chủ yếu do khí hư đi xuống (khí hư hạ hãm) không ước thúc được cơ nhục ở bàng quang sinh ra; còn một thể nữa do thận khí bị tổn thương không ước thúc được bàng quang sinh bệnh này.
Chẩn đoán phân biệt với chứng đái rắt do viêm bàng quang, sỏi bàng quang.
DO KHÍ HƯ
Triệu chứng: sau khi đẻ đái rắt, đái không tự chủ, người mệt mỏi, thở ngắn, tay chân yếu sức, lưỡi nhợt rêu ít, mạch tế nhược.
Phương pháp chữa: bổ khí thăng đề, sáp niệu.
Bài thuốc:
Bài 1: | |||
Bạch truật | 12g | Tang phiêu tiêu | 8g |
Đảng sâm | 16g | Kim anh | 12g |
Ý dĩ | 16g | Khiếm thực | 12g |
Hoài sơn | 16g | Liên nhục | 12g |
Sài hồ | 12g | ||
Bài 2: Bổ trung ích khí thang gia giảm: | |||
Hoàng kỳ | 12g | sài hồi | 12g |
Bạch truật | Ĩ2g | Thăng ma | 12g |
Đảng sâm | 16g | Tang phiêu tiêu | 8g |
Cam thảo | 4g | Sơn thù | 12g |
Đương quy | 8g | Khiếm thực | 12g |
Trần bì | 6g | Hoài sơn | 12g |
Châm cứu: | |||
Châm bổ: Bách hội, Túc tam lý, Tỳ du. |
DO THẬN HƯ
Triệu chứng: sắc mặt xám, chân tay lạnh, lưng mỏi, đái dắt, đái không tự chủ, lưỡi nhợt, mạch trầm trì.
Phương pháp chữa: ôn thận sáp niệu.
Bài thuốc: | |||
Bài 1: | |||
Thục địa | 12g | Phụ tử chê | |
Hoài sơn | 16g | Phá cố chỉ | 12g |
Trạch tả | 8g | Tang phiêu tiêu | 8g |
Ngưu tất | 12g | Khiếm thực | 12g |
Phục linh | 8g | Kim anh | 12g |
Nhục quế | 4g | ||
Bài 2: Bát Vị quế phụ (Thận khí hoàn), gia Phả cố chỉ, Tang phiêu tiêu | |||
Thục địa | 12g | Phục linh | 8g |
Sơn thù | 8g | Nhục quế | 4g |
Hoài sơn | 12g | Phụ tử chế | 8g |
Trach tả | 8g | Phá cố chỉ | 12g |
Đan bì | 8g | Tang phiêu tiêu | 8g |
Bài 3: Tang phiêu tiêu thang: | |||
Tang phiêu tiêu | 8g | Lộc nhung | 1g |
Đảng sâm 16g Hoàng kỳ 12g
Hậu phác 8g Mẫu lệ 12g
Xích thạch chi 6g
Châm cứu:
Cứu các huyệt; Quan nguyên, Khí hải, Thận du, Túc tam lý, Tam âm giao, Bạch hội, Mệnh môn.