Khúc Tuyền
Tên Huyệt:
Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) đầu nếp gấp trong nhượng chân (giống hình đường cong = khúc) khi gấp chân, vì vậy gọi là Khúc Tuyền.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 8 của kinh Can.
Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ, huyệt Bổ.
Vị Trí huyệt:
Ở đầu trong nếp gấp nhượng chân, nơi khe giữa của bờ trước gân cơ bán mạc và cơ thẳng trong.
Giải Phẫu:
Dưới da là khe giữa gân cơ bán mạc và gân cơ thẳng trong, đầu trên cơ sinh đôi trong, khe khớp kheo.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh hông keo to và dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.
Tác Dụng:
Thanh thấp nhiệt, tiết Can Hoả, lợi Bàng Quang, thư cân lạc.
Chủ Trị:
Trị khớp gối và tổ chức phần mềm quanh khớp gối viêm, đau do thoát vị (sán khí), liệt dương, di tinh, viêm nhiễm ở hệ tiết niệu và sinh dục.
Phối Huyệt:
1. Phối Ngũ Lý (C.10) trị tiêu ra máu (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Dương Quan (Đ.33) + Lương Khâu (Vị 34) trị đầu gối co rút không co duỗi được (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
3. Phối Hành Gian (C.2) trị động kinh, dịch hoàn đau (Tư Sinh Kinh)
4. Phối Tất Quan (C.7) trị gối đau (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Chí Âm (Bàng quang.67) + Trung Cực (Nh.3) trị thất tinh (Tư Sinh Kinh).
6. Phối Chiếu Hải (Th.6) + Thái Xung (C.3) + Thiếu Phủ (Tm.8) trị tử cung sa (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Âm Giao (Nh.7) + Chiếu Hải (Th.6) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) [đều Tả ] trị các loại sán khí (Tịch Hoằng Phú).
8. Phối Âm Giao (Nh.7) + Chiếu Hải (Th.6) trị sán khí (Tịch Hoằng Phú).
9. Phối Đại Trữ (Bàng quang.11) trị phong tý, gân cơ yếu (Trữu Hậu Ca).
10. Phối Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + Khí Hải (Nh.6) trị dưới rốn lạnh đau (Thần Cứu Kinh Luân).
11. Phối Đại Trường Du (Bàng quang.25) + Phúc Kết (Tỳ 14) + Thần Khuyết (Nh.8) + Thiên Xu (Vị 25) + Thượng Liêm (Đại trường.10) + Thủy Phân (Nh.10) + Trung Phong (C.4) + Tứ Mãn (Th.14) trị quanh rốn đau nhiều (Vệ Sinh Bảo Giám).
12. Phối Cấp Mạch (C.12) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) trị sán khí, đau do thoái vị (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Cách châm Cứu:
Châm thẳng 1-1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
Tham Khảo:
“Khúc Tuyền chủ lung bế” (Tư Sinh Kinh).
Xem thêm: Các huyệt trên Kinh túc quyết âm can