HUYỆT: Y Lung
HÌNH ẢNH
XUẤT XỨ
Châm Cứu Khổng Huyệt Cập Kỳ Liệu Pháp Tiện Lãm.
VỊ TRÍ
Xác định huyệt Ế Phong (Ttr.17) xong đo lên 0,5 thốn, huyệt ở chỗ lõm.
ĐẶC TÍNH
Huyệt Mới.
CHỦ TRỊ
Trị tai ù, điếc, câm điếc.
CHÂM CỨU
Châm xiên, hơi hướng xuống dưới tới trước sâu 1,5 – 2 thốn.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Ế Minh Hạ + Thính Huyệt + Thính Thông trị tai ù, điếc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
2. Phối Nhĩ Môn (Ttu.21) thấu Thính Cung (Ttr.19) + Thính Hội (Đ.2) trị câm điếc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
GHI CHÚ
• Châm đắc khí có cảm giác căng tức ở vùng đáy tai có khi lan tới vùng gốc lưỡi.